Thứ Hai, 21 tháng 11, 2016

KINH NGHIỆM QUYẾT TOÁN THUẾ (PHẦN 1)

       Hiện nay, có rất nhiều bạn vẫn còn đang lúng túng trong việc soát xét, chuẩn bị hồ sơ để phục vụ cho quyết toán thuế. Do đó, Hùng Cá Mập​ xin gửi tới các bạn bộ tài liệu xây dựng trên kinh nghiệm đúc kết trong quá trình quyết toán
     Lưu ý, đây là những chia sẻ mang tính chất chung nhất, cơ bản nhất. Những vấn đề phức tạp và cụ thể khác các bạn có vướng mắc hãy đặt câu hỏi trên Cộng đồng kế toán Việt Nam , Hùng và các thành viên KTVN sẽ hỗ trợ giải đáp tới các bạn.
I. HÓA ĐƠN ĐẦU RA, ĐẦU VÀO.
1. Đối chiếu bảng kê hóa đơn mua vào, bán ra với hóa đơn thực tế xem hóa đơn có đủ hay không, có hóa đơn nào chưa được kê khai hay không?
Các hóa đơn đầu vào tháng (quý) nào nên kẹp ngay sau tờ khai thuế GTGT của tháng(quý) đó để kiểm soát dễ dàng. Khi cơ quan thuế vào kiểm tra cũng nhanh hơn.
2. Kiểm tra xem hóa đơn có đầy đủ tiêu thức hay không? Các chỉ tiêu trên hóa đơn có bị tẩy xóa hay không?
- Có đủ ngày, tháng. Ngày, tháng trên hóa đơn có phù hợp với ký hiệu hóa đơn hay không? Ví dụ hóa đơn ký hiệu là TB/16P thì ngày hóa đơn không thể là của năm 2015 được, vì hóa đơn này được phát hành vào năm 2016.
- Tên đơn vị, địa chỉ, mst đơn vị phải viết đúng. Nếu chưa viết đúng thì nên xin biên bản điều chỉnh hóa đơn kẹp vào cùng hóa đơn. Tránh bị bóc thuế oan. Lưu ý 1 số trường hợp được viết tắt nhưng việc viết tắt đó không khiến người đọc hiểu sai về tên, địa chỉ của công ty. 
Ví dụ: Tên đúng: Công ty cổ phần công nghiệp ABC
Nếu viết tắt là" Cty CP CN ABC thì 2 ký tự CN sẽ bị nghĩ nhầm là Công nghệ.
- Có phản ánh đúng thuế suất phù hợp với từng mặt hàng hay không? Ví dụ mặt hàng phân đạm, thức ăn chăn nuôi không thể là 10% được, mà phải là 5%. Vì vấn đề này còn ảnh hưởng tới việc được khấu trừ bao nhiêu thuế GTGT đầu vào (theo quy định thì chỉ được khấu trừ theo số đúng, trường hợp này là 5%)
- Số tiền bằng chữ, bằng số có đúng không (phải thể hiện cùng 1 số)
- Hóa đơn có bị rách, bị gạch, tẩy xóa hay không
- Có đóng dấu treo của người bán hàng hay không. Trừ trường hợp một số đơn vị được phép không đóng dấu lên hóa đơn. Những trường hợp này thường rơi vào hóa đơn tiền điện, viễn thông và 1 số đơn vị khác được cơ quan thuế chấp nhận bằng văn bản (để chuẩn thì nên xin bản scan công văn đó của người bán)
- Kiểm tra tính hợp lý của các hóa đơn mua vào, xem có hóa đơn nào có nội dung không phù hợp với hoạt động sản xuất, kinh doanh của đơn vị hay không?
- Đối với hóa đơn đầu ra. Nếu là bán hàng hóa thì phải có biên bản giao nhận hàng hóa đi kèm (ngày trên biên bản giao nhận hàng trùng với ngày trên hóa đơn); đối với cung cấp dịch vụ thì phải có biên bản nghiệm thu hoàn thành việc cung ứng dịch vụ, vận tải (ngày trên biên bản cũng phải trùng ngày trên hóa đơn trừ trường hợp đơn vị có thu tiền trước thì ngày hóa đơn phải là ngày thu tiền trước)
II. KHOẢN MỤC TIỀN VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN
1. Xem có biên bản kiểm kê quỹ cuối năm hay không,
2. Kiểm tra xem số tiền trên biên bản kiểm kê quỹ có khớp với số dư trên sổ quỹ, trên bảng CĐPS hay không?
3. Kiểm tra sổ quỹ tiền mặt xem có thời điểm nào quỹ bị âm hay không?
4. Kiểm tra số phát sinh bên có tk 111 đối ứng với nợ tk chi phí, xem có khoản chi nào vượt quá 20trđ hay không? kiểm tra xem những khoản đó là chi cho hóa đơn hay chi tiền từ các chứng từ khác.
Nếu chi tiền cho hóa đơn => Thuế GTGT không được khấu trừ + CP bị loại ra khỏi quyết toán thuế TNDN.
5. Kiểm tra toàn bộ các phiếu thu, chi xem có hợp lý, hợp lệ không? Có đủ chứng từ đi kèm phiếu thu, chi không?
6. Kiểm tra số dư tiền mặt trên sổ quỹ tại thời điểm có phát sinh những khoản vay xem có lớn hay không? Vì nếu số dư tiền mặt quá lớn mà vẫn đi vay, cơ quan thuế có thể sẽ loại chi phí lãi vay của lần nhận nợ đó. Vì họ sẽ đặt câu hỏi :" vì sao tiền mặt còn nhiều như vậy mà vẫn đi vay". Cái này có thể sẽ có những doanh nghiệp cần phải tích trữ 1 lượng tiền để phục vụ cho việc chi trả những khoản chi trong kế hoạch ngắn hạn trước mắt. Đơn vị có đủ hồ sơ chứng minh được lý do đó thì chi phí lãi tiền vay vẫn ok.
7. Kiểm tra số dư các tài khoản ngân hàng với Tờ sao kê tháng 12 (biên bản xác nhận số dư tài khoản tại thời điểm 31/12) có khớp hay không?
8. Đối với các khoản tiền gửi có kỳ hạn, kiểm tra lại từng khoản tiền gửi, số tiền gửi và lãi suất tiền gửi.
9. Kiểm tra mẫu 08 xem công ty đã đăng ký hết những tài khoản ngân hàng đã có giao dịch trong năm với cơ quan thuế hay chưa. Theo quy định thì mẫu 08 phải được nộp cho cơ quan thuế chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày mở tài khoản. Nếu tài khoản ngân hàng thanh toán (đặc biệt là thanh toán cho những hóa đơn có giá thanh toán từ 20trđ trở lên) chưa được thông báo cho CQT thì sẽ không được chấp nhận là thanh toán qua ngân hàng. Như vậy sẽ ảnh hưởng tới việc khấu trừ thuế GTGT đầu vào và chi phí thuế TNDN được trừ.
III. PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN.
1. Kiểm tra xem các khách hàng, NCC có đủ hợp đồng hay chưa?
2. Kiểm tra xem đã có đối chiếu công nợ cuối năm hay chưa? Chưa có xin bổ sung ngay.
3. Kiểm tra điều khoản thanh toán với nhà cung cấp trên hợp đồng với thời gian thanh toán thực tế đối với những trường hợp trả chậm, trả góp để xử lý việc có được khấu trừ thuế GTGT đầu vào tại thời điểm quyết toán hay không?
4. Đối với những khoản công nợ có trích lập dự phòng, có đầy đủ hồ sơ để chứng minh việc trích lập đúng quy định tại TT 228 hay chưa?
IV. TẠM ỨNG
1. Xem số dư tk tạm ứng cuối năm của từng nhân viên xem đã có biên bản xác nhận tạm ứng cuối năm không?
2. Đơn vị có quy định về hoàn ứng không?
3. Xem xét thời gian hoàn ứng với quy định về hoàn ứng có phù hợp hay không?

Thứ Hai, 31 tháng 10, 2016

ĐIỀU BẠN CẦN BIẾT CÁCH GIAO NHẬN HỒ SƠ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN KHI ĐẾN LÀM VIỆC TẠI CÔNG TY MỚI NHƯ THẾ NÀO?

Thân gửi các bạn!
Dân nhà kế chúng ta rất ít ai làm cố định được tại một công ty, rất có thể do nguyên nhân khách quan hoặc chủ quan đem đến mà chúng ra phải rời chỗ làm cũ đi tìm một chỗ mới để làm. Vậy khi đến công ty mới làm việc thì chúng ta nhận bàn giao, hóa đơn, chứng từ, sổ sách… như thế nào? Hẳn rất nhiều bạn vẫn còn đang bỡ ngỡ và không biết bắt đầu từ đâu? KẾ TOÁN LỤA NGÔ sẽ giúp các bạn điều này nhé.
CÔNG VIỆC BÀN GIAO GIỮA KẾ TOÁN CŨ VÀ KẾ TOÁN MỚI
I/ VỀ HỒ SƠ NỘI BỘ
1. Bàn giao về sổ quỹ tiền mặt:
- Yêu cầu kế toán cũ chốt số liệu với thủ quỹ bàn bàn giao cho bạn đến thời điểm hiện tại.
- Về chứng từ ( Nếu có) yêu cầu họ đóng theo tháng hoặc quý nhận theo số TT của phiếu thu và phiếu chi (Ghi vào bìa bên ngoài) Ghi số thứ tự theo phiếu từ số… đến số…
2. Bàn giao về quỹ ngân hàng: Chốt số liệu đến thời điểm hiện tại và đối chiếu với số phụ ngân hàng đến thời điểm hiện tại - chứng từ Ngân hàng nhận theo hồ sơ bên thuế.
3. Công nợ phải trả nhà cung cấp:
- Số liệu yêu kế toán cũ bàn giao theo bảng tổng hợp công nợ của các nhà cung cấp. Đối chiếu số liệu chi tiết của từng nhà cung cấp với bảng tổng hợp công nợ
- Nếu có thời gian thì yêu cầu họ đối chiếu công nợ và chốt với từng nhà cung cấp thì sau này mình sẽ đỡ vất vả
- Về hồ sơ chứng từ: Yêu cầu họ lưu theo từng nhà cung cấp theo thứ tự thời gian để bàn giao gồm các hồ sơ sau (Nếu có):
+ Báo giá của nhà cung cấp 
+ Hợp đồng 
+ Đơn Đặt hàng 
+ Biên bản giao hàng/ PXK 
+ Đối chiếu công nợ 
Lưu ý: Đối xây dựng có những công ty vừa theo dõi cho từng nhà cung cấp vừa theo dõi theo từng công trình, nếu công ty bạn có trường hợp này thì hãy sắp xếp hồ sơ quản quản lý công nợ theo từng nhà cung cấp tập hợp theo từng công trình.
4. Công nợ phải thu thì yêu cầu họ bàn giao tương tự công nợ phải trả
5. Công nợ tạm ứng mua vật tư , đi công tác 
- Về Số liệu: yêu cầu kế toán cũ bàn giao theo bảng tổng hợp công nợ tạm ứng của nhân viên. Đối chiếu số liệu chi tiết của từng nhân viên với bảng tổng hợp công nợ tạm ứng 
- Nếu có thời gian thì yêu cầu họ đối chiếu công nợ tạm ứng và chốt với từng nhân viên đến thời điểm hiện tại.
Về hồ sơ chứng từ: Yêu cầu họ lưu theo từng nhân viên theo thứ tự thời gian để bàn giao gồm các hồ sơ sau:
+ Phiếu tạm ứng tiền từng đợt
+ Hồ sơ hoàn ứng theo từng đợt 
6. Công nợ lương
Số liệu yêu cầu họ bàn giao theo bảng tổng hợp công nợ Lương của nhân viên. Đối chiếu số liệu chi tiết của từng nhân viên với bảng tổng hợp công nợ lương
- Nếu có thời gian thì yêu cầu họ đối chiếu công nợ lương và chốt với từng nhân viên đến thời điểm hiện tại.
7. Hồ sơ lương, BHXH, thưởng
Yêu cầu theo xếp thứ tự từng tháng gồm: Bảng thanh toán lương, bảng chấm công, Bảng nghiệm thu, thanh toán khối lượng … ( Nếu có) bảng tiền thưởng (nếu có).
Hồ sơ BHXH nhận theo hồ sơ thuế.
8. Hàng tồn kho.
+ Đối với công ty thương mại: 
- Yêu cầu bàn giao bảng tổng hợp nhập -xuất - tồn kho hàng hóa TK 156 và đối chiếu từng loại hàng hóa với bảng tổng hợp.
- Kiểm kê kho hàng hóa giữa thực tế để so sách với sổ sách ( Nếu có thể làm được thì càng tốt)
+ Đối với công ty sản xuất: 
- Bàn giao bảng tổng hợp Nhâp – Xuât - Tồn kho vật tư , cô ng cụ (TK 152, TK 153)
Đối chiếu sổ chi tiết của từng loại vật tư, công cụ với bảng tổng hợp.
- Bàn giao bảng tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh dở dang TK 154
Đối chiếu chi tiết 154 của từng loại sản phẩm với bảng tổng hợp SXKD dở dang TK 154
- Bàn giao Bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho thành phẩm TK 155 
Đối chiếu sổ chi tiết của từng loại thành phẩm với bảng tổng hợp TK 155.
+ Đối với công ty dịch vụ: 
- Bàn giao bảng tổng hợp chi phí SXKD trên TK 154 của toàn bộ dịch vụ
- Sau đó Đối chiếu chi tiết từng loại dịch vụ với bảng tổng hợp 154
+ Đối với công ty xây dựng.
- Bàn giao bảng tổng hợp Nhâp – Xuât - Tồn kho vật tư , công cụ (TK 152, TK 153) của từng công trình 
- Bàn giao bảng tổng hợp chi phí SX KD TK 154 của các công trình
Đối chiếu chi tiết 154 của từng loại công trình với bảng tổng hợp SXKD dở dang TK 154
9. bàn giao về kết quả kinh doanh (Nếu có)
II. VỀ HỒ SƠ THUẾ ( Bàn giao tiếp quản của năm kế toán hiện tại)
1. Việc đầu tiên bàn giao chứng từ, hồ sơ pháp lý của công ty.
1. Điều lệ của công ty
2. Đăng ký kinh doanh
3. Mẫu 06/GTGT (nếu có)
4. Hồ sơ mở tài khoản ngân hàng.
5. Mẫu 08 hoặc mẫu phụ lục II-1 về việc đăng ký tài khoản.
6. Hồ sơ đặt in, hoặc tự in hóa đơn 
7. Thông báo phát hành hóa đơn
8. Phương pháp trích khấu hao.
9. Quy chế tài chính, quy chế lương thưởng (Nếu kế toán cũ đã làm)
10. Đăng ký MST cá nhân, đăng ký giảm trừ người phụ thuộc
11. Hồ sơ người lao động (Nếu có)
12. Định mức NVL (Nếu có) đối với sản xuất.
2. Bàn giao Hồ sơ kê khai thuế
2.1. Hồ sơ khai thuế GTGT
+ Nhận hóa đơn đầu ra, đầu vào ( Kèm tờ khai GTGT)
1. Đối chiếu bảng kê hóa đơn mua vào, bán ra với hóa đơn thực tế xem hóa đơn có đủ hay không, có hóa đơn nào chưa được kê khai hay không?
Các hóa đơn đầu vào tháng (quý) nào nên kẹp ngay sau tờ khai thuế GTGT của tháng(quý) đó để kiểm soát dễ dàng. Khi cơ quan thuế vào kiểm tra cũng nhanh hơn.
Lưu ý: Hiện tại hồ sơ khai thuế không yêu cầu gửi bảng kê kèm theo, nhưng khi nhận bàn giao thì yêu cầu kế toán cũ bàn giao bảng kê mua vào và bán ra.
2.2. Báo cáo sử dụng hóa đơn.
+ Xếp theo trình tháng/quý và đóng lại thành tập theo từng năm để bàn giao. Tờ BC sử dụng hóa đơn của kỳ hiện tại kiểm tra số liệu trên BC so với quyển hóa đơn bán ra xem có khớp số liệu không?
2.3. Hồ sơ thuế TNCN tạm tính (Nếu có)
3. Bàn giao hợp đồng.
3.1 Bàn giao hợp đồng đầu vào và hồ sơ đi kèm nếu có
3.2 Bàn giao hợp đồng đầu ra và hồ sơ đi kèm nếu có 
Sắp xếp theo từng nhà cung cấp và theo thứ tự thời gian để bàn giao.
4. Bàn giao chứng từ ngân hàng
+ nhận chứng từ UNC và BC theo sổ phụ hoặc sao kê của ngân hàng. Theo từng ngân hàng.
5. Bàn giao về hồ sơ lương và hồ sơ BHXH.
+ Hơ sơ BHXH nhận theo từng tháng, theo thông báo của BH.
+ Hồ sơ lương, nhân công: Thường thì kế toán cũ chưa làm hoàn thiện đươc vì chưa cân đối được tổng thể chi phí về lương nên sau khi nhận bàn giao các bạn sẽ tiếp tục làm công việc này.
6. Bàn giao các chứng từ nộp tiền các loại thuế ( Nếu có) để biết được công ty đang nợ các loại thuế nào.
7. Bàn giao về công nợ giống như nội bộ
+ Công nợ phải thu
+ Công nợ phải trả
+ Công nợ lương (Nếu có)
+ Công nợ tạm ứng (Nếu có)
8. Bàn giao hàng tồn kho giống như nội bộ ở trên.
9. Bàn giao phân bổ CCDC và khấu hao TSCĐ ( Nếu có)
10. Bàn giao phần hạch toán ( Nếu có)
Thường thì trong năm hiện tại kế toán thuế tại các DN chỉ mới kê khai thuế và hạch toán chủ yếu chỉ được đầu vào và đầu ra còn các phần cân đối về lương và các chi phí về phúc lợi thì nếu có chỉ mới là tạm tính chưa chính xác được, do vậy mà phần cân đối để cho DT và chi phí một cách hợp lý thì sau khi tiếp nhận thì các bạn phải làm.
11. Khi bàn giao Yêu cầu kế toán cũ liệt kê hết các công việc tồn tại (nếu có) Ghi cụ thể chi tiết từng loại công việc một mà kế toán cũ đang vướng mắc chưa xử lý được hoặc đang làm dở dang chưa xong. Có như vậy thì bạn mới nắm bắt được tiếp theo mình cần làm những gi? 
III. NHẬN HỒ SƠ THUẾ CỦA CÁC NĂM TRƯỚC 
1. Bàn giao Báo cáo thuế năm:
- Báo cáo tài chính các năm
- Quyết toán thuế TNDN các năm
- Quyết toán thuế TNCN các năm
+ Đối với những năm nộp qua mạng thì:
In toàn bộ ra thành 02 bản: 01 dùng lưu trữ, 01 bản gửi cán bộ thuế sau này
Phải in tờ xác nhận đã nộp tờ khai qua mạng thành công của tổng cục thuế
.2. Hồ sơ khai báo thuế & chứng từ thu chi liên quan:
+ Sắp xếp chứng từ gốc hàng tháng/quý theo tuần tự của bảng kê khai thuế đầu vào - đầu ra đã nộp báo cáo cho cơ quan thuế hàng tháng/quý : Bắt đầu tư tháng 1 đến tháng 12 của năm tài chính bao gồm: 
– Tờ khai kê thuế GTGT hàng tháng/quý
– Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn, 
– Môn Bài
– Báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng tháng/ quý
- Báo cáo thuế TNCN tạm tính hàng thánh/quý (Nếu có)
– Các chứng từ gốc: hóa đơn đầu vào đầu ra được kẹp chung với tờ khai thuế GTGT hàng tháng/quý đã nộp cho cơ quan thuế, được đóng thành quyển, mỗi tháng/quý một quyển.
– Kiểm tra Các chứng từ đi kèm: phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm chi....của hóa đơn báo cáo trên bảng kê đã đầy đủ chưa.
( Các bạn nhận và sắp xếp như vậy thì khi quyết toán thuế sẽ không phải sắp xếp lại nữa và tìm chứng từ rất dễ và khoa học).
3. Chứng từ ngân hàng.
Nhận chứng từ UNC và BC theo sổ phụ hoặc sao kê của ngân hàng đóng riêng theo từng ngân hàng theo trình tự thời gian của một năm.
4. Hợp đồng kinh tế và các hồ sơ đi kèm hợp đồng : Bàn giao theo từng nhà cung cấp và theo từng khách hàng theo thứ tự thời gian của từng năm. ( Năn nào cho vào năm đó)
+ Hợp đồng kinh tế:
Ghi chú Những hợp đồng kinh tế mà chưa xuất hóa đơn.
Nếu là công ty XD thì chú ý thêm.
Những hợp đồng kinh tế mà đã xuất hóa đơn, nghiệm thu, thanh lý
+ Liệt kê danh sách các công trình:
- Danh sách công trình đang thi công dở dang còn treo TK 154
- Danh sách công trình đã thi công xong và hoàn thành nghiệm thu
Thời gian từ ngày nào đến ngày nào kết thúc công trình, doanh thu bao nhiêu, thuế GTGT bao nhiêu.....
5. Hợp đồng lao động :
Hợp đồng lao động và hồ sơ lương, nhân công: hợp đồng lao động, bảng lương, phải có chữ ký đầy đủ.
Các quyết định bổ nhiệm, điều chuyển công tác, tăng lương và các văn bản khác liên quan đến lao động tiền lương.
6. Sổ sách: In toàn bộ chi tiết và đầy đủ: sổ cái, nhât ký chung, cân đối phát sinh, kết quả kinh doanh tháng, sổ quỹ các loại...... để bàn giao.
– Sổ nhật ký chung
– Sổ nhật ký bán hàng
– Sổ nhật ký mua hàng
– Sổ nhật ký chi tiền
– Số nhật ký thu tiền
– Sổ chi tiết công nợ phải thu cho tất cả các khách hàng
– Sổ chi tiết công nợ phải trả cho tất cả các nhà cung cấp
– Biên bản xác nhận công nợ của từng đối tượng (nếu có) cuối năm.
– Sổ quỹ tiền mặt và sổ chi tiết ngân hàng.
– Sổ cái các tài khoản: 111, 112, 131, 331, 152, 153, 154, 155, 156, 211, 214,...621, 622, 627, 641, 642,...Tùy theo doanh nghiệp sử dụng quyết định 48 hoặc TT 200
– Sổ tổng hợp về tình hình tăng giảm tài sản cố định
– Sổ tổng hợp về tình hình tăng giảm công cụ dụng cụ
– Sổ khấu hao tài sản cố định 
– Sổ khấu hao công cụ dụng cụ
– Thẻ kho/ sổ chi tiết vật tư
– Bảng tổng hợp nhập xuất tồn từng kho: 152,156,155
- Bảng tổng hợp chi phí SXKD : 154 ( Nếu là, SX, DV, XD)
– Sổ sách in ra và đóng thành từng quyển, để bàn giao
– Sổ sách xong thì phải ký tá, đóng dấu đầy đủ.
7. Nhờ kế toán cũ liệt kê các điểm đáng chú ý của hóa đơn chứng và cách đã xử lý nó. Hoăc nếu họ chưa xử lý được thì họ cũng nêu ra hộ để mình biết và có hướng xử lý tiếp.
Điểm cần lưu ý: Khi bàn giao sổ sách như trên bạn bàn giao cụ thể từng chi tiết một nếu kế toán cũ làm đã đầy đủ thì tốt cho bạn và tốt cho DN. Còn trường hợp khi bạn nhận bàn giao từ kế toán cũ mà họ chưa làm được đầy đủ hoặc có những chỗ chưa xử lý được thì trong biên bản bàn giao bạn phải ghi ràng cụ thể từng thứ một để có cơ sở và làm căn cứ khi quyết toán thuế mà hồ sơ phải làm lại để trình Giám Đốc và đấy cũng là cơ sở để tư vấn cho DN phải làm lại sổ sách như thế nào?
Chúc các bạn thành công!
                                                                                             Chia sẻ bởi bạn Ngô Thị Lụa

TUYỂN DỤNG KẾ TOÁN

Thứ Hai, 29 tháng 8, 2016

Thông báo số 5480/TB-TCT V/v tạm dừng Hệ thống Khai thuế qua mạng, Nộp thuế điện tử, Hoá đơn điện tử có mã xác thực phục vụ kiểm tra ứng dụng tại Trung tâm dữ liệu dự phòng

   BỘ TÀI CHÍNH                                                 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔNG CỤC THUẾ                                                              Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 5480/TB-TCT
Hà Nội, ngày 24 tháng 8 năm 2016

THÔNG BÁO
      Kế hoạch tạm dừng Hệ thống Khai thuế qua mạng, Nộp thuế điện tử,
Hoá đơn điện tử có mã xác thực phục vụ kiểm tra ứng dụng
tại Trung tâm dữ liệu dự phòng

      Tổng cục Thuế sẽ tạm dừng hệ thống Khai thuế qua mạng, Nộp thuế điện tử, Hoá đơn điện tử có mã xác thực để phục vụ kiểm tra hoạt động các ứng dụng tại Trung tâm dữ liệu dự phòng, thời gian cụ thể như sau:

STT
Tên ứng dụng
Lịch dừng ứng dụng
1
Hệ thống Kê khai qua mạng
Tạm dừng hoạt động từ 18h00 ngày
01/9/2016 đến 18h00 ngày 04/9/2016
2
Hệ thống Nộp thuế điện tử
Tạm dừng hoạt động từ 18h00 ngày
01/9/2016 đến 18h00 ngày 04/9/2016
3
Hệ thống Hoá đơn điện tử có mã
xác thực
Tạm dừng hoạt động từ 19h00 ngày
01/9/2016 đến 22h00 ngày 01/9/2016
và từ 19h00 ngày 02/9/2016 đến
22h00 ngày 02/9/2016

      Ngoài thời gian trên, các hệ thống ứng dụng trên vẫn hoạt động bình thường.
      Tổng cục Thuế xin thông báo để Người nộp thuế được biết và thu xếp thời gian thực hiện Khai thuế qua mạng, Nộp thuế điện từ, Hóa đơn điện tử có mã xác thực

Nơi nhận:
- Cục Thuế các tỉnlì/thành phố;
- Vụ KK, DNL, TVỌT, TTHT (để
phối hợp thực hiện);
- Website ngành Thuế;
- Dự án Hoá đơn điện tử có mã xác
thực;
- Các ngân hàng, Tvan đã triển khai
dịch vụ NTĐT với TCT (để thực hiện)
- Lưu VT, CNTT (3b).

Thứ Tư, 29 tháng 6, 2016

CÔNG TY CỔ PHẦN IRONCOBRA VIỆT NAM - Mã số thuế: 0107468714

CÔNG TY CỔ PHẦN IRONCOBRA VIỆT NAM
CÔNG BỐ NỘI DUNG ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP MỚI 

1. Tên công ty
Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN IRONCOBRA VIỆT NAM
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: IRONCOBRA VIET NAM JOINT STOCK COMPANY
Tên công ty viết tắt: IRONCOBRA VIET NAM., JSC
2. Mã số doanh nghiệp: 0107468714
3. Ngày thành lập: 09/06/2016
4. Địa chỉ trụ sở chính:
Số nhà 38B ngõ 26 đường Hồ Tùng Mậu, Phường Mai Dịch, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại: 0908193333 Email:
Fax: Website:
5. Ngành, nghề kinh doanh:
STT
Tên ngành
Mã ngành
1.
In ấn
1811
2.
Dịch vụ liên quan đến in
1812
3.
Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác
4511(Chính)
4.
Bán lẻ ô tô con (loại 12 chỗ ngồi trở xuống)
4512
5.
Đại lý ô tô và xe có động cơ khác
4513
6.
Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác
4520
7.
Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác
4530
8.
Bán mô tô, xe máy
4541
9.
Bảo dưỡng và sửa chữa mô tô, xe máy
4542
10.
Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy
4543
11.
Đại lý, môi giới, đấu giá Chi tiết: Đại lý
4610
12.
Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại Chi tiết: Tổ chức sự kiện hội nghị, hội thảo
8230
13.
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu Chi tiết: Xuất nhập khẩu các mặt hàng Công ty kinh doanh;
8299
14.
Quảng cáo
7310
15.
Cho thuê xe có động cơ Chi tiết: Cho thuê ô tô
7710
6. Vốn điều lệ: 3.000.000.000 VNĐ
Mệnh giá cổ phần: 100.000 VNĐ/Cổ phần
7. Số cổ phần được quyền chào bán:
8. Cổ đông sáng lập:
STT
Tên cổ đông
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức
Loại cổ phần
Số cổ phần
Giá trị cổ phần (VNĐ)
Tỷ lệ (%)
Số giấy CMND (hoặc số chứng thực cá nhân khác);
Mã số doanh nghiệp; Số quyết định thành lập
Ghi chú
1
NGUYỄN TRÍ CÔNG
D1 - 195B Đội Cấn,
Phường Đội Cấn, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Tổng số
10.500
1.050.000.000
35,000
012236794

Cổ phần phổ thông
10.500
1.050.000.000
35,000

2
ĐINH NGỌC ANH
Thôn Đồng Quân, Xã Đạo Viện, Huyện Yên Sơn, Tỉnh Tuyên Quang, Việt Nam
Cổ phần phổ thông
9.000
900.000.000
30,000
070883178

Tổng số
9.000
900.000.000
30,000

3
ĐÀO TUẤN DŨNG
Tổ 4 ngõ 1 Đồng Xa, Phường Mai Dịch, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Cổ phần phổ thông
10.500
1.050.000.000
35,000
0010800041
29

Tổng số
10.500
1.050.000.000
35,000

9. Cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài:
STT
Tên cổ đông
Chỗ ở hiện tại đối với cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức
Loại cổ phần
Số cổ phần
Giá trị cổ phần (VNĐ; giá trị tương đương bằng tiền nước ngoài , nếu có)
Tỷ lệ (%)
Số hộ chiếu đối với cá nhân; Mã số doanh nghiệp đối với doanh nghiệp; Số Quyết định thành lập đối với tổ chức
Ghi chú

10. Người đại diện theo pháp luật:
* Họ và tên: ĐINH NGỌC ANH
Giới tính: Nam Chức danh: Tổng giám đốc
Sinh ngày: 06/02/1990    Dân tộc: Kinh   Quốc tịch: Việt Nam
Loại giấy tờ chứng thực cá nhân: Chứng minh nhân dân
Số giấy chứng thực cá nhân: 070883178
Ngày cấp: 20/05/2013   Nơi cấp: Công an tỉnh Tuyên Quang
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Thôn Đồng Quân, Xã Đạo Viện, Huyện Yên Sơn, Tỉnh Tuyên Quang, Việt Nam
Chỗ ở hiện tại: Phòng 810 chung cư N03, phố Trần Quý Kiên, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
11. Nơi đăng ký: Phòng Đăng ký kinh doanh Thành phố Hà Nội